Mục lục tiếng Anh là gì?

Trong học tập cũng như công việc hàng ngày chúng ta phải tiếp xúc với những đầu mục, hồ sơ tài liệu dày bao gồm nhiều nội dung khác nhau. Để thuận tiện cho việc theo dõi, người viết sẽ làm mục lục đánh dấu các trang với những tiêu đề chính. Nhờ vậy mà người đọc có thể tìm kiếm dễ dàng những nội dung mà mình đang mong muốn. Làm mục lục cũng là một trong những kỹ năng tin học văn phòng mà học sinh, sinh viên kể cả những người đi làm cần phải biết khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển và được sử dụng trên toàn cầu.

Bài viết dưới đây sẽ đưa tới cho Quý khách hàng những thông tin về chủ đề Mục lục tiếng Anh là gì? Nếu Quý vị đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi này thì đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của chúng tôi.

Mục lục là gì?

Mục lục là một danh sách tổng hợp các chương các nội dung, các ý chính của một tác phẩm kèm với các số trang tương ứng với những nội dung này. Mục lục thường được đặt ở đầu tác phẩm, tài liệu, hoặc ở những trang cuối của tài liệu để dễ dàng theo dõi.

Mục lục sẽ bao gồm những tiêu đề lớn và các tiêu đề nhỏ hơn, đối với những tác phẩm, tài liệu dài, mục lục đôi khi còn ghi chép lại các miêu tả cho từng tiêu đề nhỏ. Nếu tác phẩm, tài liệu do nhiều tác giả soạn thảo thì tên của các tác giả sẽ được ghi vào mục lục theo từng nội dung tương ứng.

Mỗi tiêu đề chính sẽ có số trang tương ứng trong mục lục, số trang này ám chỉ đó là số trang mà phần nội dung tương ứng bắt đầu. Đối với mục lục trên máy tính, đôi khi bạn có thể nhấp vào số trang để đi đến ngay trang đó.

Mục lục tiếng Anh là gì?

Mục lục tiếng Anh là: index, phiên âm /ˈɪndeks/, là bản ghi các đề mục và số trang được sắp xếp theo một nguyên tắc nhất định giúp người đọc tra cứu và tìm kiếm thông tin được dễ dàng.

Trong tiếng Anh mục lục được giải thích như sau: A table of contents usually includes the titles or descriptions of first-level headings (chapters in longer works), and often includes second-level headings (sections or A-heads) within the chapters as well, and occasionally even includes third-level headings (subsections or B-heads) within the sections as well. The depth of detail in tables of contents depends on the length of the work, with longer works having less. Formal reports (ten or more pages and being too long to put into a memo or letter) also have a table of contents. Within an English-language book, the table of contents usually appears after the title page, copyright notices, and, in technical journals, the abstract; and before any lists of tables or figures, the foreword, and the preface.

In addition to, tables of contents indicate page numbers where each part starts, while digital ones offer links to go to each part. The format and location of the page numbers is a matter of style for the publisher.

Ngoài ra, các từ vựng tiếng Anh đồng nghĩa với mục lục có thể đề ập tới như: calist, concordance, list of contents, table of contents, contents, catalogue.

Những từ, cụm từ liên quan tới mục lục trong tiếng Anh

Ngoài việc hiểu mục lục tiếng Anh là gì? còn cần bổ sung thêm những từ vực có liên quan như:

– Index: Bản chỉ dẫn

– List of contents: Danh sách nội dung

– List: Danh sách

– Concordance: Sách dẫn, mục lục

– Catalogue: Bản tổng kê

– Contents: Nội dung

Một số ví dụ sử dụng từ mục lục trong tiếng Anh

Để hiểu hơn về câu hỏi mục lục tiếng Anh là gì? và áp dụng, sử dụng từ vựng này trong thực tế, Quý  khách hàng có thể tham khảo những câu văn có sử dụng từ mục lục trong tiếng Anh như sau:

– We could then discuss the opening paragraphs of a chapter that he selects from the table of contents.

Dịch là: Chúng ta có thể thảo luận vài đoạn mở đầu của chương mà anh ấy chọn trong phần mục lục.

– The name of each of the chapter titles will be determined by the author.

Dịch là: Tên của mỗi tiêu đề chương sẽ được đặt bởi tác giả.

– That book also has an index of Geography, an appendix, and maps.

Dịch là: Cuốn sách đó cũng có bản mục lục địa lý, một bản phụ lục và nhiều bản đồ.

– These aids in the book include such things as footnotes, chapter headings, topical indexes, the Spain dictionary, and maps.

Dịch là: Những sự trợ giúp trong cuốn sách này bao gồm những thứ như chú thích cuối trang, tiêu đề chương, mục chuyên đề, từ điển Tây Ban Nha và bản đồ.

– The table of contents lists not only the languages but also the corresponding language symbols.

Dịch là: Bảng mục lục không những liệt kê các ngôn ngữ mà còn có các ký hiệu ngôn ngữ tương ứng.

– This book contains all the above features and many more, including extensive footnotes, which are also indexed.

Dịch là: Cuốn sách này gồm rất nhiều nét đặc trưng và còn rất nhiều thứ khác nữa, tính luôn cả phần ghi chú cũng được đưa vào mục lục.

Trên đây là những thông tin cần thiết mà chúng tôi muốn gửi tới Quý khách hàng về chủ đề Mục lục tiếng Anh là gì? Trong quá trình làm những tài liệu bao gồm nhiều trang khác nhau thì làm phụ lục là một điều bắt buộc. Do vậy, Quý khách hàng cũng cần biết về những thuật ngữ chuyên ngành để quá trình học tập, công việc được hiệu quả và thêm thuận lợi hơn.

Trên đây chỉ là những thông tin cơ bản nhất để Quý khách hàng tham khảo, trường hợp có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

The post Mục lục tiếng Anh là gì? appeared first on Luật Hoàng Phi.



source https://luathoangphi.vn/muc-luc-tieng-anh-la-gi/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Số 1 có phải là số nguyên tố không?

Số thực là gì? Số thực là những số nào?

Trọng lực là gì? Ví dụ về trọng lực?