Bản Quyền Là Gì? Bản Quyền Tiếng Anh Là Gì?
Bản quyền là gì?
Bản quyền là quyền của tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tác. Thông thường, tác giả có bản quyền đối với tác phẩm của mình ngay tại thời điểm mà tác giả tạo ra tác phẩm.
Hiện nay có nhiều loại hình tác phẩm được bảo hộ về bản quyền như:
– Video, hình ảnh: phim, chương trình phát sóng, video trực tuyến, tranh, ảnh, áp phích, quảng cáo.
– Âm thanh: bản ghi âm âm thanh, bản ghi âm lời nói, bài hát, tác phẩm âm nhạc.
– Tác phẩm viết (văn bản): sách, báo, bản soạn nhạc, kịch bản, bài giảng.
– Trò chơi điện tử và phần mềm máy tính.
Bản quyền được dùng để bảo vệ các sáng tạo tinh thần và bảo vệ các quyền, lợi ích của tác giả trong các mối liên quan đến tác phẩm.
Bản quyền không cần đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thuộc về tác giả nếu tác phẩm được lưu giữ lại ít nhất một lần trên một phương tiện lưu giữ nào đó. Việc đăng ký bản quyền sẽ được sử dụng để chứng minh chủ sở hữu hợp pháp khi có tranh chấp với bên thứ 3 liên quan đến quyền sở hữu.
Bản quyền tiếng Anh là gì?
Bản quyền tiếng Anh là Copyright, ngoài ra bản quyền tiếng Anh được định nghĩa như sau:
Copyright is the right of an author to a work that he has created. Usually, the author has copyright in his work at the time the author creates the work.
Currently, there are many types of works protected by copyright such as:
– Videos, photos: movies, broadcasts, online videos, paintings, photos, posters, advertising.
– Audio: sound recordings, speech recordings, songs, musical compositions.
– Written (text) works: books, newspapers, compositions, scripts, lectures.
– Video games and computer software.
Copyright is used to protect spiritual creations and protect the rights and interests of the author in relation to the work.
Copyright does not need to be registered at a competent governmental authority and belongs to the author if the work is retained at least once on a particular medium.
Danh mục từ liên quan bản quyền tiếng Anh là gì?
Bản quyền là một trong những thuật ngữ chuyên ngành nên khi sử dụng trong các văn hay trong giao tiếng thường sử dụng với một số thuật ngữ chuyên ngành khác. Những thuật ngữ này trong tiếng Anh có nghĩa như sau:
– Bảo hộ – Protection;
– Văn bằng bảo hộ – Protection title hoặc Certificate of registration
– Vi phạm bản quyền – Copyright infringement;
– Tác giả – Author;
– Chủ sở hữu – Owner;
– Quyền liên quan – Related rights;
– Tác phẩm – Work/Creation;
– Sở hữu trí tuệ – Intellectual property;
– Sáng tạo – Create;
– Sáng tác – Composed;
– Độc quyền – Monopoly;
– Đối tượng bảo hộ bản quyền – Objects of copyright protection.
Ví dụ những đoạn văn ngắn có sử dụng từ bản quyền viết như thế nào?
Để nói về các cụm từ, câu, đoạn văn sử dụng trong giao tiếp và sử dụng trong các văn bản, tác phẩm thì có một bài chia sẻ sẽ không thể ghi được hết. Trong phạm vi bài này, chúng tôi sẽ chia sẻ, ví dụ một số đoạn văn ngắn thường sử dụng từ bản quyền.
– Quyền liên quan có phạm vi như thế nào so với bản quyền? – How far does related rights compare to copyrights?
– Ai là người có quyền liên quan đến bản quyền tác phẩm? – Who has the rights to copyright in a work?
– Một số tác phẩm được bảo hộ bản quyền suốt đời của tác giả và 50 năm sau khi tác giả chết. – Some works are copyright protected for life of the author and 50 years after the author’s death.
– Khi vi phạm bản quyền thì cá nhân, tổ chức vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định và phải bồi thường cho tác giả, chủ sở hữu. – When violating copyright, violating individuals and organizations will be handled according to regulations and must compensate the authors and owners.
– Muốn được bảo hộ bản quyền thì tác phẩm phải thuộc một trong các loại hình tác phẩm theo quy định của pháp luật. – To be protected copyright, the work must be one of the types of works as prescribed by law.
The post Bản Quyền Là Gì? Bản Quyền Tiếng Anh Là Gì? appeared first on Luật Hoàng Phi.
source https://luathoangphi.vn/ban-quyen-la-gi-ban-quyen-tieng-anh-la-gi/
Nhận xét
Đăng nhận xét